*

*

TCT ban hành công văn 1873/TCT-TTKT tăng cường kiểm tra NNT có dấu hiệu rủi ro về hóa đơn, chống gian lận hoàn thuế GTGT
Tăng hàng chục lần mức phạt với hành vi không đăng ký Nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi khám sức khỏe
Trang chủ Thư viện pháp luật Luật sư toàn quốc Luật sư tư vấn Cùng thảo luận Vướng mắc pháp lý Thành viên Tra cứu pháp lý Tra cứu biểu mẫu
x Chào mừng bạn đến với Dân Luật. Để viết bài Tư vấn, Hỏi Luật Sư, kết nối với Luật sư và bạn bè, … Bạn vui lòng ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN.
*

Con dấu tròn và con dấu vuông, con dấu nào có giá trị pháp lý, con dấu tròn được sử dụng khi nào? Và con dấu vuông được dùng trong trường hợp nào?...Đó là một vài câu hỏi thắc mắc của nhiều bạn thành viên trong thời gian gần đây.

Bạn đang xem: Quy định về con dấu vuông

*

Bài viết sau đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về giá trị pháp lý của các loại con dấu này, cũng như trường hợp nào sử dụng con dấu tròn, trường hợp nào sử dụng con dấu vuông.

Con dấu doanh nghiệp là gì? Vai trò của con dấu đối với doanh nghiệp

Con dấu doanh nghiệp là dấu hiệu đặc biệt, không trùng lặp, nhằm phân biệt giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác.

Con dấu tròn và con dấu vuông, con dấu nào được đăng ký với cơ quan nhà nước thì con dấu đó có giá trị pháp lý

Tại các văn bản hướng dẫn về mẫu con dấu này, thì con dấu doanh nghiệp phải là con dấu tròn. Mẫu con dấu tròn này phải tuân thủ theo quy định tại các văn bản này mới có giá trị pháp lý.

Trứơc khi sử dụng, doanh nghiệp phải thông báo mẫu con dấu cho cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Cụ thể, trong Điều 12 Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật doanh nghiệp 2014 cũng có quy định:

Điều 12. Số lượng, hình thức, nội dung mẫu con dấu của doanh nghiệp

1. Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần quyết định số lượng, hình thức, nội dung và mẫu con dấu, việc quản lý và sử dụng con dấu, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác. Nội dung Điều lệ hoặc Quyết định về con dấu của doanh nghiệp phải bao gồm:

a) Mẫu con dấu, gồm: Hình thức, kích cỡ, nội dung, mầu mực dấu.

b) Số lượng con dấu.

c) Quy định về quản lý và sử dụng con dấu.

2. Mu con dấu doanh nghiệp được thể hiện dưới một hình thức cụ thể (hình tròn, hình đa giác hoặc hình dạng khác). Mỗi doanh nghiệp có một mẫu con dấu thống nhất về nội dung, hình thức và kích thước.

- Trường hợp tiếp tục sử dụng con dấu đã được cấp thì không phải thông báo mẫu con dấu cho cơ quan đăng ký. Trường hợp làm thêm con dấu, thay đổi màu mực dấu thì phải thực hiện thủ tục thông báo mẫu con dấu.

Trong cả 2 trường hợp này, chỉ có con dấu tròn mới có giá trị pháp lý.

- Trường hợp làm mới con dấu theo quy định mới của Luật doanh nghiệp 2014 thì phải nộp lại con dấu cũ và Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu cho cơ quan công an nơi đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu.

Trong trường hợp này, con dấu mới được làm là dấu tròn hay dấu vuông đều có giá trị pháp lý.

- Trường hợp bị mất con dấu, mất Giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu thì doanh nghiệp được làm con dấu theo quy định mới, đồng thời phải thông báo việc mất này cho cơ quan công an nơi đã cấp Giấy chứng nhận mẫu con dấu.

Trong trường hợp này, con dấu mới được làm là dấu tròn hay dấu vuông đều có giá trị pháp lý.

Xem thêm: Điểm Chuẩn Của Các Trường Công An Nhân Dân Năm 2021, Điểm Chuẩn Của 8 Trường Khối Công An Năm 2021

Thói quen của các doanh nghiệp dẫn đến hiểu lầm

Do ảnh hưởng của các quy định cũ đã quá lâu nên việc thích nghi với các quy định mới của Luật doanh nghiệp 2014 cần phải có thời gian nhất định. Vì vậy, đến thời điểm hiện nay, nhiều doanh nghiệp vẫn còn tư tưởng rằng chỉ có dấu tròn mới có giá trị pháp lý, còn dấu vuông thì không.